![]() |
||||||||||||||||||
|
Tuyển tập từ ngữ Phật học thường dùng (Collected book of Commonly used Buddhism Terms)
Jan
- 2002
Mục lục 1-Giới thiệu 2-Cảm tạ 3-Cách phát âm 4-Chữ viết tắt 5-Tài liệu tham khảo 6- Về trang đầu |
||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||
I-
Cách phát âm chữ Phạn (Sanskrit):
Chữ Sanskrit có đến 48 mẫu
tự, cách phát âm một số mẫu tự ấy như sau:
Chú
thích: 1-
Phụ âm có h theo sau (như kh, gh)
chỉ định âm đó là âm câm (aspirated) nên phần lớn trong các
cách viết không chuyên môn chữ
h này bị lược bỏ. Trường hợp
này cũng giống như trường hợp các dấu chấm trên, chấm dưới
hay dấu ngã theo các mẫu tự s, t, d,
m, n, h (ṣ, ṭ, ḍ, ṇ, ḥ, ś,
ṃ, ñ, ṁ). Trong các cách viết không chuyên môn, các
dấu này bị lược bỏ. 2- Nếu nguyên âm đứng sau phụ âm, hai âm này được nối với nhau. Do vậy, trong nhiều trường hợp, các chữ rời được ghi nối vào nhau. Nguyên âm không bị nối với phụ âm đứng trước chỉ trong trường hợp (1) nguyên âm đứng đầu câu (2) nguyên âm có một nguyên âm khác đứng trước (3) một chữ bắt đầu bằng nguyên âm và đứng một mình. 3-
Anusvāra: ṃ chỉ thị nguyêm âm là âm mũi. Chữ toṃ
hay taṃ phát âm giống như
chữ ton hay tan
trong tiếng Pháp. 4-
Visarga: ḥ câm. Được thêm vào sau nguyên âm, phát
âm như có âm hi, phát ra hơi gió của âm đó rồi tắt đi (tāḥ
phát âm như ta-hi, tīḥ
phát âm như ti-hi, cả 2 trường hợp vấn thứ
nhất đều được nhấn, vần thứ 2 chỉ phát nửa chừng,
nhẹ, rồi ngắt đi. 5-
Âm lưỡi: gồm ṭ, ṭh, ḍ, ḍh
và ṇ phát âm bằng cách
cuốn lưỡi cong lên, đầu lưỡi đánh vào vòm miệng. 6- Phụ âm chia thành các nhóm như sau: a- Nhóm Tử âm có hắt
(Voiceless Aspirate) gồm các âm: kh, ch,
ṭh, ph b- Nhóm Tử
âm không hắt: gồm k, c, ṭ, t, p c- Nhóm Âm
vang có hắt (Voiced Aspirate): gồm các âm gh, jh, ḍh,
dh, bh d- Nhóm Âm
vang không hắt: gồm g, j, ḍ, d, b e-Nhóm âm mũi
(Nasals): gồm ṅ, ñ, ṇ, n, m
II-
Cách phát âm chữ Pāḷi (Pa-li):
III- Cách phát
âm chữ Tàu (hệ thống
Wade Giles) Dù
hệ thống mẫu tự La-tin Pinyin bắt đầu được sử dụng
ở Trung quốc từ năm 1979, tuy nhiên người ta vẫn thấy hệ
thống phiên âm Wade-Giles cũng còn được sử dụng rộng rãi. Cách
phát âm theo lối phiên âm Wade-Giles:
ch
phát âm như j
[dʒ] trong tiếng Anh ch’
phát âm như ch [tʃ]
trong tiếng Anh e
phát âm như ơ (tiếng Việt) j
phát âm như r
trong tiếng Anh k
phát âm như gờ (tiếng
Việt) k’
phát âm như kờ (tiếng
Việt) p
phát âm như bờ (tiếng
Việt) p’
phát âm như pờ (tiếng
Việt) t
phát âm như đờ (tiếng
Việt) t’
phát âm như t (tiếng Việt) ts
phát âm như dz ts’
phát âm như ts hs
phát âm như sh [ʃ]
trong tiếng Anh Các
nguyên âm đọc giống như nguyên âm trong chữ Việt. IV-
Cách phát âm chữ Nhật
- Nguyên âm phát
âm như trong chữ Việt - Chữ ō phát âm
như ô (tiếng Việt) dài - Chữ ū phát âm
như u (tiếng Việt) dài - Chữ ei phá âm
như ê (tiếng Việt) dài - Chữ j phát âm
như ch [tʃ] tiếng Anh - Chữ y phát âm
như [j] tiếng Anh hay “dờ”
tiếng Việt - Chữ s phát âm
như x (tiếng Việt) - Chữ z phát âm
như s (tiếng Việt) - Chữ ch phát âm
như sh (tiếng Việt) - Chữ tsu phát
âm ts (u
không phát âm) - Chữ fu phát âm như ph+(u nhẹ, nhanh) IV-
Cách phát âm chữ Tây tạng: Chữ
Tây tạng có đến 30 mẫu tự, cách phát âm các mẫu tự ấy
như sau:
Minh Thông
Xuân 2002 |
||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||